Khái niệm: Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp.
Vận đơn đường biển là một chứng từ pháp lý quan trọng trong bộ hồ sơ Hải quan để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Chức năng: Theo thông lệ hàng hải quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1, khoản b) và bộ luật hàng hải Việt Nam) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và người chuyên chở. Theo điều 81 bộ luật hàng hải Việt Nam, vận đơn đường biển có 3 chức năng cơ bản sau:
+ Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở
+ Là biên lai nhận hàng để chở của người chuyên chở, cấp cho người gửi hàng
Vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng
+ Là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn à mua bán hàng hóa còn đang trên đường chuyên chở bằng chuyển nhượng B/L
Số lượng vận đơn phát hành theo các bản gốc (Original) và các bản sao (copy). Các bản gốc được phát hành theo bộ. Một bộ có thể gồm một bản gốc duy nhất hoặc 2 hay 3 bản gốc giống nhau.
Nội dung củ vận đơn: Cho đến nay trong vận tải quốc tế chưa có mẫu vận đơn thống nhất trong chuyên chở quốc tế. Mỗi hãng tàu đều có vận đơn riêng. Các vận đơn thường có hai mặt:
Mặt trước được chia theo từng ô và có các chi tiết, theo thứ tự từ trên xuống dưới là: tên hãng tàu, người gửi hàng, bên thông báo, tên tàu, cảng xếp, cảng đỡ, số vận đơn, đại lý giao nhận, nơi xuất xứ của hàng hóa, tên hàng, ký mã hiệu của hàng hóa, trọng lượng, số kiện, thể tích, cước phí, cước trả trước hay trả sau. Tóm lại mặt trước của vận đơn bao gồm các mục:
- Số vận đơn (Bill of Lading No)
- Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn
- Người chủ hàng (Shipper) hay Người gửi hàng (Consigner
- Người nhận hàng (BConsignee)
- Địa chỉ thông báo (Notify Address)
- Đại lý của người chuyên chở (Issuing Carrier's Agent) hay (For delivery please apply to)
- Tên tàu chuyên chở đầu tiên: (First carrier/ Vessel)
- Tên tàu chuyên chở thứ hai : (Second carrier/Vessel)
- Cảng xếp hàng (Port of Loading)
- Cảng dỡ hàng (Port of Discharge) hoặc (Port of Destination).
- Tên và mô tả hàng hoá (Description of Goods)
- Mark and numbers
- Số kiện, cách đóng gói (Number/ Kind of package)
- Trọng lượng cả bì và kích thước (Gross weight/ Dimension)
- Ngày xếp hàng lên tàu: (Shipped on board date)
- Cước phí và các chi phí : (Freight and charge
- Chữ ký của người cấp vận đơn: (master's signature)
Mặt sau: được in sẵn, miễn đàm phán
Các định nghĩa, điều khoản tối cao, trách nhiệm của người chuyên chở, Cước, phụ phí ,Xếp, dỡ và giao hàng ,Cầm giữ hàng ,Chậm giao hàng ,Tổn thất chung .Chiến tranh, đình công, nổi loạn, ...
* Phân loại:
Căn cứ vào trình trạng xếp dỡ:
+ Vận đơn xếp hàng (Shipped on board B/L): cấp khi hàng đã thực sự xếp lên tàu à phân biệt ngày phát hành B/L, ngày xếp hàng và ngày giao hàng
+ Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L): cấp khi nhận hàng để xếp lên tàu à áp dụng cho hàng container.
Căn cứ vào phê chú của thuyền trưởng
+ Vận đơn hoàn hảo (clean B/L): B/L không có ghi chú, nhận xét xấu về tình trạng bên ngoài của hàng.
+ Vận đơn không hoàn hảo (unclean B/L): có ghi chú xấu về hàng.
Căn cứ vào quyền chuyển nhượng sở hữu hàng:
+ Vận đơn đích danh (straight B/L): ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận hàng. Người có tên mới nhận được hàng à hàng hóa không có giá trị thương mại trong quá trình vận chuyển
+ Vận đơn theo lệnh (B/L to order): không ghi rõ tên người nhận. Ghi theo lệnh của người gửi hàng, nhận hàng hoặc ngân hàng-> có thể chuyển nhượng bằng ký hậu.
+ Vận đơn vô danh (B/L to bearer): rủi ro với người gửi hàng vì người nào có B/L đều nhận được hàng.
Căn cứ vào hành trình hàng hóa
+ Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): cảng đi -> đến
+ Vận đơn chở suốt (Through B/L): đi bằng 2 hoặc nhiều con tàu.
+ Vận đơn vận tải liên hợp (Combined transport B/L): dùng 2 hoặc nhiều phương thức vận tải.
Căn cứ vào giá trị sử dụng:
+ Vận đơn gốc (original B/L)
+ Vận đơn copy (copy B/L)
Vận đơn tàu chợ(Lines B/L)
Vận đơn tàu chuyến (Voyage B/L)
Vận đơn đến chậm (stable B/L)
Vận đơn của người giao nhận (forward’s B/L)
Vận đơn xuất trình ở cảng đi (surrender B/L): hàng đã đến cảng nhưng người nhận hàng chưa nhận được B/L gốc.
Vận đơn gom hàng (House B/L)
Giấy gửi hàng đường biển (Sea waybill): bằng chứng HĐVT và là biên lai nhận hàng.
*Chuyển nhượng:Chuyển nhượng vận đơn đường biển là hình thức chuyển quyền hưởng lợi đối với hàng hóa được chuyển chở. Áp dụng đối với vận đơn vô danh, vận đơn theo lệnh.
*Ký hậu: là hình thức ký vào đằng sau của vận đơn đường biển nhằm chuyển quyền hưởng lợi đối với hàng hóa.
Endorsement (kýhậu)
Với vận đơn (đường biển), ký hậu là cách làm để chuyển nhượng vận đơn theo lệnh (to order bill of lading). Người ký hậu cuối cùng có quyền phát lệnh trả hàng trong vận đơn theo lệnh là người nhận hàng hợp pháp. Với chứng từ vận tải đa phương thức, ký hậu là việc xác nhận của người nhận hàng hoặc của người được quyền xác nhận sau khi đưa ra chỉ dẫn trên chứng từ vận tải đa phương thức ở dạng chuyển nhượng được để chuyển giao hàng hóa nêu trong chứng từ đó cho người được xác định.
Chia sẻ bài viết:
Ngoại tệ | Mua | Bán |
---|---|---|
USD | 21.090,00 | 21.130,00 |
USD lẻ | 21.080,00 | - |
EUR | 28.580,00 | 28.889,00 |
GBP | 34.367,00 | 34.855,00 |
HKD | 2.679,00 | 2.746,00 |
CHF | 23.259,00 | 23.577,00 |
JPY | 203,75 | 206,87 |
AUD | 18.838,00 | 19.106,00 |
CAD | 18.952,00 | 19.241,00 |
SGD | 16.482,00 | 16.715,00 |
SEK | - | 3.313,00 |
LAK | - | 02,80 |
DKK | - | 3.899,00 |
NOK | - | 3.483,00 |
CNY | - | 3.522,00 |
THB | 575,86 | 669,41 |
VNĐ | - | - |
RUB | - | 676,00 |
NZD | 17.319,00 | 17.660,00 |